Thứ Hai, 26 tháng 11, 2018

Dây cáp lụa mềm mạ kẽm được chế tạo bằng các sợi thép chịu lực đan liên kết thành các kích thước có đường kính khác nhau, cáp được mạ lớp chống gỉ phù hợp với các ngành công nghiệp hóa chất có tính chất ăn mòn cao, cáp được sử dụng trong các ngành công nghiệp vận tải hàng hóa, cáp được lắp vào hệ thống tời vận chuyển hàng hóa, cáp tời xây dựng, dân dụng , công nghiệp.
Dây cáp lụa mềm được ứng dụng rất rộng rãi trong các công trình xây dựng cũng như trong đời sống hiện nay bởi chúng có nhiều ưu điểm nổi bất: sợi cáp mềm, dễ uốn thích hợp trong việc chằng buộc, neo giằng…,
Sợi cáp có độ bền chắc cao nhưng giá cả lại thấp hơn những loại cáp khác nhiều lần, tiết kiệm chi phí cho người sử dụng

Đặc điểm dây cáp lụa mềm

Cáp 6×12+7FC: cấu tạo gồm 6 tao cáp, mỗi tao 12 sợi thép nhỏ xoắn lại với nhau, bên trong mỗi tao cáp nhỏ và cả sợi cáp sẽ có lõi được làm từ sơ tổng hợp.
Cáp 6×19+FC: gồm 6 tao cáp, mỗi tao có 19 sợi thép, lõi bên trong là sợi tổng hợp hay sợi thực vật.
Cáp 6×37+FC: gồm 6 tao cáp, mỗi tao có 37 sợi thép, lõi bố (lõi đay). Quy cách thường thường chỉ có kích cỡ lớn từ 18mm – 22mm.
– Cấu trúc thông thường của họ 6×19 bao gồm: 6×19 / 6×21 / 6×25 / 6×26
Cáp có 6 tao, mỗi tao có 19 sợi đến 26 sợi. Những sợi này thường do to hơn, nên cứng và ít đàn hồi hơn những sợi cáp 6×36.
Cáp này được sử dụng hiệu quả trong cẩu trục, nghề cá, khai thác mỏ, khai thác gỗ, khoan, dầu khí, hàng hải, làm cầu, máy công trình …
Lưu ý:
Dây cáp thép lụa mềm thường cứng hơn cáp loại 6×36
Cáp này không có tính chống xoắn.
Không dùng loại cáp này để chạy qua puly hay ròng rọc vì cáp sẽ bung ra gây tai nạn nguy hiểm.
Dây cáp lụa mềm là dòng cáp có độ bền cao, sợi cáp mềm dẻo, dễ dàng uốn cong, sử dụng linh hoạt và có tính ổn định cao. Mặt khác, cáp thép giằng có giá thành rất thấp.
Do đó được ứng dụng rất phổ biến hiện nay, đặc biệt chuyên dùng trong các công trình xây dựng công nghiệp.

Ứng dụng dây cáp lụa mềm

Dòng cáp thép mạ kẽm này được sử dụng với mục đích chính là neo, giằng các thiết bị thi công xây dựng. Chẳng hạn như: giàn giáo, trụ sắt, trụ điện, cột bê tông,…
Hoặc được sử dụng để kéo các vật dụng có trọng lượng tương đối nhẹ, làm dây căng các loại lưới an toàn, lưới bao che cho công trình,

Bảng thông số kỹ thuật tham khảo dây cáp lụa mềm

Đường kính
danh nghĩa
(mm)
Lực kéo đứt tối thiểu (KN)
1570 Mpa
1770 Mpa
1960 Mpa
FC
IWRC
FC
IWRC
FC
IWRC
3
4.33
4.69
4.89
5.28
5.42
5.86
4
7.71
8.33
8.69
9.4
9.63
10.4
5
12
13
13.5
14.6
15
16.3
6
17.3
18.7
19.5
21.1
21.6
23.4
7
23.6
25.5
26.6
28.7
29.5
31.9
8
30.8
33.3
34.7
37.6
38.5
41.6
9
39
42.2
44
47.5
48.7
52.7
10
48.1
52.1
54.3
59.7
60.2
65.1
11
58.3
63
65.7
71.1
72.8
78.7
12
69.4
75
78.2
84.6
86.7
93.7
13
81.4
88
91.8
99.3
102
110
14
94.4
102
106
115
118
128
16
123
133
139
150
154
167
18
156
168
176
190
195
211
20
192
208
217
235
241
260
22
233
252
263
284
291
315
24
277
300
312
338
347
375
26
325
352
367
397
407
440
28
377
408
426
460
472
510
30
433
469
489
528
542
586
32
493
533
556
601
616
666
34
557
602
628
679
696
752
36
624
675
704
761
780
843
38
695
752
784
848
869
940
40
771
833
869
940
Xem thêm sản phẩm : cáp chống xoắn và cáp inox

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét